Đại học Otago

ĐẠI HỌC OTAGO

UNIVERSITY OF OTAGO

MỤC LỤC BÀI VIẾT

Thông tin chung

Trường Đại học Otago thành lập 1869, cho đến nay trường có khoảng 20,000 sinh viên đang theo học tại trường. Đại học Otago được xếp hạng trong top 1% các trường đại học trên thế giới và được xếp hạng cao nhất có thể là 5 Sao Plus trong bảng xếp hạng hiệu suất trường đại học toàn cầu của QS.

Các khu học xá của Đại học Otago:

  • Khu học xá Dunedin: Cơ sở chính của Đại học Otago tọa lạc tại Dunedin:
    • Business
    • Health Sciences 
    • Humanities
    • Sciencese
  • Khu học xá Auckland: đào tạo chuyên ngành
    • Children’s Issues
    • Course Information and Liaison 
    • Distance Education
  • Khu học xá Christchurch: đào tạo chuyên ngành 
    • Health Sciences 
    • Otago Medical School 
    • Clinical training 
    • School of Physiotherapy 
    • Clinical education 
    • Research 
    • Distance education 
    • Postgraduate education
  • Khu học xá Invercargill: chào đón các sinh viên khoa học giáo dục và sức khỏe, nhân viên học thuật và nhân viên lâm sàng.
    • Trường Cao đẳng Sư phạm Cơ sở Invercargill, phố Nelson.
    • Trung tâm Nghiên cứu khoa học Sức khỏe tại Bệnh viện Southland.
  • Khu học xá Wellington: đào tạo chuyên ngành 
    • Health Sciences 
    • Otago Medical School 
    • Clinical training 
    • School of Physiotherapy 
    • Clinical education 
    • Research 
    • Distance education 
    • Postgraduate education

TẠI SAO NÊN LỰA CHỌN ĐẠI HỌC OTAGO?

1. Xếp hạng của trường trong BXH Thế giới?

  • Đại học Otago được xếp hạng trong top 1% các trường đại học trên thế giới và được xếp hạng 5 sao trong BXH hiệu suất trường đại học toàn cầu của QS.
  • Theo BXH Thế giới năm 2024: Đại học Otago xếp hạng 301-350.

2. Chương trình đào tạo:

2.1. Chương trình Dự bị Đại học

  • Medicine 
  • Dentistry
  • Pharmacy
  • Biomedical Science
  • Marketing, Accounting
  • Finance
  • International Trade
  • Creative Research
  • Environmental Management
  • Telecommunications Electronics
  • Molecular Biology Technology.

2.2. Chương trình đào tạo chính:

2.2.1. Khoa học sức khỏe

  • Faculty of Dentistry
    • Department of Oral Diagnostic and Surgical Sciences
    • Department of Oral Rehabilitation 
    • Department of Oral Sciences 
  • Otago Medical School
    • Bioethics Centre 
    • Department of General Practice and Rural Health 
    • Department of Medicine 
    • Department of Pathology 
    • Medical Laboratory Science 
    • Department of Preventive and Social Medicine 
    • Department of Psychological Medicine 
    • Department of Surgical Sciences 
      • Section of Anaesthesia and Intensive Care 
      • Section of Cardiothoracic Surgery 
      • Section of General Surgery 
      • Section of Neurosurgery 
      • Section of Orthopaedic Surgery 
      • Section of Otolaryngology and Head and Neck Surgery
      • Section of Plastic and Reconstructive Surgery 
      • Section of Urology 
      • Section of Vascular Surgery
    •  Department of Women’s and Children’s Health
  • Section of Obstetrics and Gynaecology 
  • Section of Paediatrics and Child Health
  • School of Biomedical Sciences
    • Department of Anatomy 
    • Department of Biochemistry 
    • Department of Microbiology and Immunology 
    • Department of Pharmacology and Toxicology 
    • Department of Physiology 
    • Genetics 
    • Neuroscience 
  • School of Pharmacy 
  • School of Physiotherapy
  • University of Otago, Christchurch
    • Centre for Postgraduate Nursing Studies 
    • Department of Anaesthesia
    • Department of General Practice
    • Department of Medicine
    • Department of Obstetrics and Gynaecology
    • Department of Orthopaedic Surgery and Musculoskeletal Medicine
    • Department of Paediatrics 
    • Department of Pathology and Biomedical Science 
    • Department of Population Health 
    • Department of Psychological Medicine 
    • Department of Radiology 
    • Department of Surgery 
    • Maori/Indigenous Health Institute
  • University of Otago, Wellington
    • Department of Medicine
    • Department of Obstetrics, Gynaecology and Women’s Health
    • Department of Paediatrics and Childhealth 
    • Department of Pathology and Molecular Medicine
    • Department of Primary Health Care and General Practice 
    • Department of Psychological Medicine 
    • Department of Public Health 
    • Department of Radiation Therapy
    • Department of Surgery and Anaesthesia

2.2.2. Nhân Văn

  • College of Education 
  • Faculty of Law
  • School of Arts 
    • Centre for Irish and Scottish Studies 
    • Classics 
    • English and Linguistics 
    • History 
    • Languages and Cultures 
    • Philosophy
    • Theology
  • School of Geography 
    • Centre for Sustainability
  • School of Performing Arts 
    • Dance 
    • Music 
    • Performing Arts 
    • Theatre
  • School of Social Sciences 
    • Archaeology 
    • Media, Film and Communication
    • Politics 
    • Religion 
    • Social Anthropology
    • Social and Community Work 
    • Sociology, Gender Studies and Criminology 
  • Te Tumu
    • National Centre for Peace and Conflict Studies

2.2.3. Khoa học

  • Department of Science Communication
  • Department of Botany
  • Department of Chemistry
  • Department of Computer Science
  • Department of Food Science
  • Department of Geology
  • Department of Human Nutrition
  • Department of Marine Science
  • Department of Mathematics and Statistics
  • Department of Physics
  • Department of Psychology
  • Department of Zoology
  • School of Physical Education, Sport and Exercise Sciences 
  • School of Surveying

2.2.4. Kinh doanh – Thương mại

  • Department of Accountancy and Finance
  • Department of Economics
  • Department of Information Science
  • Department of Management
  • Department of Marketing
  • Department of Tourism
  • Entrepreneurship
  • Executive Education
  • Master of Business Administration
  • Doctor of Business Administration

3. Chính sách ưu đãi và hỗ trợ sinh viên quốc tế

3.1. Học phí & học bổng 

  • Học phí: 
    • Cử nhân:
      • Kinh doanh: 27,154 – 30,851 NZ$/năm
      • Khoa học y tế: 32,760 – 37,320 NZ$/năm
      • Nhân văn: 25,109 – 30,851 NZ$/năm 
    • Thạc sĩ:
      • Kinh doanh: 22,889 – 48,195 NZ$/năm
      • Khoa học y tế: 33,100 – 39,478 NZ$/năm 
      • Nha khoa: 39,478 – 97,344 NZ$/năm 
      • Nhân văn: 26,634 – 31,500 NZ$/năm 
      • Khoa học ứng dụng: 49,650 – 54,149 NZ$/năm 
      • Khoa học: 33,100 – 49,657 NZ$/năm 
  • Học bổng:
    • Manaaki New Zealand Scholarships at the University of Otago
      • Chính phủ New Zealand cấp học bổng toàn phần cho các công dân đủ điều kiện từ các nước đang phát triển để đi du học tại một cơ sở giáo dục hoặc trường đại học ở New Zealand – bao gồm cả Đại học Otago. 

      • Học bổng đại học toàn phần dành cho sinh viên quốc tế đủ điều kiện theo học chương trình đại học hoặc sau đại học toàn thời gian tại một trường đại học ở New Zealand.

    • University of Otago 150th Entrance Scholarships: 
      • NZD$13,000 dành cho những sinh viên đã chứng minh được năng lực học tập và những người có thể cho thấy nhu cầu tài chính đáng kể hoặc có hoàn cảnh sống gây trở ngại cho việc học tập tại trường đại học. 

      • Dành cho học sinh quốc tế đã hoàn thành Lớp 12 tại một trường trung học ở New Zealand hoặc đang trong quá trình hoàn thành Lớp 13 tại một trường trung học ở New Zealand hoặc một khóa học cấp độ nền tảng tương đương tại một trường đại học ở New Zealand.

    • Vice-Chancellor’s International Postgraduate Scholarships 

      • Dành cho sinh viên quốc tế bắt đầu các chương trình sau đại học tại Đại học Otago, học toàn thời gian ở khu học xá hoặc học từ xa vào năm 2024.
      • 10.000 đô la New Zealand cho học phí cho chương trình học toàn thời gian: 12 tháng. 

3.2. Summer class

  • Summer School papers 2024
    • Năm tuần học toàn thời gian
    • Tất cả các bài viết đều có đầy đủ tín chỉ học tập – hầu hết đều có giá trị điểm giống như bài viết học kỳ
    • Một bài luận của Trường hè Trước Giáng sinh gồm 18 tín chỉ được coi là nghiên cứu toàn thời gian và do đó chỉ có thể thực hiện một bài trong kỳ học hè trước Giáng sinh.
  • Pre-Christmas Summer School
    • Bài viết chỉ dành riêng cho Trường hè, những bài khác là thành phần cốt lõi của các chương trình cấp bằng
    • Tất cả các bài viết đều có đầy đủ tín chỉ học tập – hầu hết đều có giá trị điểm giống như bài viết học kỳ
    • Một bài viết 18 tín chỉ được tính là nghiên cứu toàn thời gian
    • Các bài viết được dạy trong 6 tuần (thay vì 13 tuần như thường lệ của một học kỳ)

Đại Học Otago

Chính sách tuyển sinh 

Với bậc cử nhân

  • Hoàn thành Kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia (Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia) với điểm trung bình; và điểm trung bình GPA tối thiểu là 8,0/10 ở lớp 12. 
  • IELTS tổng điểm 6.0 (không có kỹ năng nào dưới 5.5) hoặc TOEFL iBT 80 (điểm viết 20) hoặc CPE 169 (không có điểm dưới 162)

Với bậc Thạc sĩ 

  • Yêu cầu đầu vào cho chương trình sau đại học khác nhau tùy theo chương trình, hầu hết yêu cầu trình độ tối thiểu là cử nhân trong cùng lĩnh vực và một số có yêu cầu bổ sung như kinh nghiệm làm việc liên quan và/hoặc đăng ký chuyên môn ở New Zealand.
  • Chứng chỉ sau đại học hoặc bằng tốt nghiệp sau đại học thường có thể được cấp bất cứ lúc nào sau khi bạn hoàn thành bằng cử nhân.
  • Nếu có bằng danh dự hoặc bằng tốt nghiệp sau đại học, chỉ có thể đủ điều kiện để học thạc sĩ bằng luận án. Trong một số trường hợp, nếu có bằng cử nhân, có thể đăng ký học chương trình thạc sĩ hoặc học thạc sĩ theo các môn học và luận văn.
  • IELTS tổng điểm 6.5 (không có kỹ năng nào dưới 6.0) hoặc TOEFL iBT 90 (điểm viết 21) hoặc CPE 176 (không có điểm dưới 169)