ĐẠI HỌC TAMPERE

ĐẠI HỌC TAMPERE

TAMPERE UNIVERSITY

“Nơi tiềm năng Con người là không giới hạn, Nơi cánh cửa nghề nghiệp chưa bao giờ khép lại”

Đại học Tampere là ngôi trường đại học nghiên cứu lớn thứ 2 ở Phần Lan. Trường cung cấp các khóa học dành cho các bậc, từ Cử nhân đến Tiến sĩ. Đại học Tampere là một trường đại học đa ngành, các lĩnh vực trọng tâm trong nghiên cứu và giáo dục của trường là: công nghệ, y tế và xã hội. Hơn 21.000 sinh viên học tập mỗi năm ở đại học Tampere!

THÔNG TIN CHUNG

1. Khu học xá

Trường đại học Tampere có 3 khu học xá:

  • Khu học xá Hervanta: dành cho sinh viên đang theo học Natural Sciences, Engineering, architecture and health technology.
  • Khu học xá Kauppi: tọa lạc gần bệnh viên đại học Tampere. Đây là khu học xá dành cho ngành y & khoa học đời sống
  • Khu học xá trung tâm thành phố: dành cho các nghiên cứu & giảng dạy về humanities, business studies and economics, educational science, psychology, political science, communication sciences and social sciences.

2. Cơ sở vật chất

https://youtu.be/VhoLhlwm12Y

TẠI SAO NÊN LỰA CHỌN ĐẠI HỌC TAMPERE?

1. Xếp hạng Đại học Tampere

  • Xếp hạng thứ 436 trong bảng xếp hạng các trường đại học thế giới QS 2024.
  • Ngành Library & Information Management của đại học Tampere xếp hạng thứ 18 trong bảng xếp hạng QS World University Rankings by Subject 2023.
  • Xếp hạng thứ 432 (top 2,2%) trong bảng xếp hạng Center For World Universities (CWUR) 2023.

2. Các ngành học bằng tiếng Anh của Đại học Tampere

2.1 Ngành học bậc Cử nhân

  • Social Sciences, Sustainable Urban Development

Chương trình cung cấp cho sinh viên cách để phát triển chuyên môn đa ngành liên quan đến phát triển đô thị và tính bền vững. Chương trình gồm 3 lĩnh vực nghiên cứu: administrative sciences, social sciences and technology.

  • Technology, Sustainable Urban Development

Chương trình cung cấp cho sinh viên cách để phát triển chuyên môn đa ngành liên quan đến phát triển đô thị và tính bền vững. Chương trình gồm 3 lĩnh vực nghiên cứu: administrative sciences, social sciences and technology.

  • Administrative Sciences, Sustainable Urban Development

Chương trình cung cấp cho sinh viên cách để phát triển chuyên môn đa ngành liên quan đến phát triển đô thị và tính bền vững. Chương trình gồm 3 lĩnh vực nghiên cứu: administrative sciences, social sciences and technology.

  • Natural Sciences and Mathematics, Science and Engineering

Chương trình cung cấp cho sinh viên nền tảng vững chắc trong một số lĩnh vực kỹ thuật cốt lõi và khả năng theo dõi sự phát triển công nghệ nhanh chóng cũng như áp dụng các phương pháp khoa học.

Sinh viên sẽ được học các môn: Toán, Lý, Hóa, Kỹ thuật Y Sinh.

  • Computing and Electrical Engineering, Science and Engineering

Chương trình cung cấp cho sinh viên nền tảng vững chắc trong một số lĩnh vực kỹ thuật cốt lõi và khả năng theo dõi sự phát triển công nghệ nhanh chóng cũng như áp dụng các phương pháp khoa học.

Sinh viên sẽ được học các môn: Học máy và Xử lý tín hiệu, Phát triển phần mềm, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật truyền thông, Điện tử và Hệ thống nhúng.

  • Socially Sustainable Societies

Bạn có quan tâm đến xây dựng xã hội bình đẳng và công bằng trong tương lai? Chương trình này sẽ định hướng tương lai bằng việc cung cấp cho bạn cái nhìn sâu sắc, độc đáo về cả khóa học xã hội và khoa học sức khỏe. Nếu bạn quan tâm đến chính sách thể chế nhằm tạo ra sức khỏe và phúc lợi cho tất cả mọi người – đây có thể là lựa chọn phù hợp với bạn!

2.2 Ngành học bậc Thạc sĩ

  • Geotechnical Engineering, Civil Engineering
  • Structural Engineering, Civil Engineering
  • Sustainable Transport, Civil Engineering
  • Sustainable Architecture, Architecture
  • Teaching, Learning and Media Education
  • Automation Engineering
  • Environmental Engineering
  • Materials Science and Engineering
  • Photonics Technologies
  • Communication Systems and Networks, Computing Sciences and Electrical Engineering
  • Data Science, Computing Sciences and Electrical Engineering
  • Embedded Systems
  • Human-Technology Interaction
  • Information Security, Computing Sciences and Electrical Engineering
  • Power Electronics and Electromechanics, Computing Sciences and Electrical Engineering
  • Signal Processing and Machine Learning
  • Smart Grids, Computing Sciences and Electrical Engineering
  • Software, Web & Cloud, Computing Sciences and Electrical Engineering
  • Statistical Data Analytics, Computing Sciences and Electrical Engineering
  • System-on-Chip Design, Computing Sciences and Electrical Engineering
  • Wireless Communications and RF Systems, Computing Sciences and Electrical Engineering
  • Game Studies
  • Accessibility and Diversity in Digital Services, Sustainable Societies and Digitalisation
  • Sustainable Digital Life, Sustainable Societies and Digitalisation
  • Business and Technology
  • Governance for Sustainable Change, Leadership for Change
  • Sustainable Business Management
  • International Security, Security Management and Politics
  • International Security, Security Management and Politics
  • Biomaterials and Tissue Engineering, Biomedical Sciences and Engineering
  • Biomedical Micro- and Nanodevices
  • Medical Physics and Biomedical Instrumentation, Biomedical Sciences and Engineering
  • Biomedical Informatics, Biomedical Sciences and Engineering
  • Biomedical Informatics, Biomedical Technology
  • Cell Technology, Biomedical Technology
  • Peace, Mediation and Conflict Research
  • Public and Global Health
  • Public Policy Analysis, Social Science Research

3.Chính sách hỗ trợ sinh viên quốc tế

3.1 Học phí, học bổng

Bậc Cử nhân

  • Học phí: 10.000 Euro/ năm
  • Học bổng: 
  •  Học bổng apply ban đầu :
    • 1500 EURO (Early Bird)
    • 50% Cần viết thư xin học bổng nộp cùng application (tối đa 3000 ký tự). Để duy trì học bổng toàn phần cần hoàn thành ít nhất 55 tín chỉ, nếu hoàn thành 50-54 tín chỉ thì sẽ bị hạ xuống 50%, dưới 50 tín chỉ sẽ phải đóng toàn bộ học phí
  • Học bổng trong quá trình học:
    – 50%, hoàn thành 55 tín chỉ của năm học trước, áp dụng sau năm đầu với sv trả phí
    – 1500 EURO, hoàn thành 60 tín chỉ (không áp dụng với sv được học bổng 100%)

Bậc Thạc sỹ

  • Học phí: 12.000 Euro/ năm
  • Học bổng: Early bird 1500 Euro (áp dụng cho năm đầu), học bổng 50% (toàn khóa)

3.2 Quyền lợi dành cho sinh viên 

  • Mỗi khoa sẽ có dịch vụ tư vấn và hỗ trợ riêng dành cho sinh viên
  • Sinh viên được sử dụng các dịch vụ công nghệ thông tin và nhận thông tin đăng nhập mạng riêng.
  • Sinh viên được quyền sử dụng tất cả những dịch vụ và công cụ thể thao thông qua SportUni.

3.3 Chương trình học trao đổi (Exchange study)

Đại học Tampere chào đón sinh viên trao đổi từ các trường đại học mà là đối tác quốc tế của trường. Chương trình trao đổi sẽ không được cấp bằng của đại học Tampere, những sẽ được tính vào bằng của sinh viên tại trường đại học đang theo học. 

Kỳ tuyển sinh cho chương trình trao đổi:

16/09 – 15/10: chỉ dành cho sinh viên học vào kỳ học mùa xuân

3.4 Các chính sách ưu đãi khác cho sinh viên

  • Khi đã là sinh viên của đại học Tampere, sinh viên sẽ được cấp thẻ sinh viên. Một số ưu đãi giảm giá khi sử dụng thẻ sinh viên như: giảm giá 45% khi mua vé tại HSL, giảm giá các dịch vụ như ăn trưa, thể thao…
  • Được quyền sử dụng Dịch vụ Y tế Sinh viên Phần Lan.

CHÍNH SÁCH TUYỂN SINH

  • Với bậc Cử nhân:
    • Bằng tốt nghiệp THPT
    • Hình thức tuyển sinh: bằng SAT
  • Với bậc Thạc sĩ:
    • Bằng tốt nghiệp đại học
    • Chứng chỉ ngoại ngữ: IETLS Academic 6.5 (Writting 5.5), TOEFL iBT 92 (không có kỹ năng nào dưới 20), PTE Academic 62 (không có kỹ năng giao tiếp dưới 42), C1 Advanced và C2 Proficiency)