ĐẠI HỌC TAMPERE

ĐẠI HỌC TAMPERE

TAMPERE UNIVERSITY

“Nơi tiềm năng Con người là không giới hạn, Nơi cánh cửa nghề nghiệp chưa bao giờ khép lại”

Cùng với Đại học Khoa học Ứng dụng Tampere (TAMK), Đại học Tampere là một trong hai thành viên của cộng đồng Các Trường Đại học Tampere (Tampere Universities – TUNI). Cộng đồng TUNI có khoảng 30,000 sinh viên. Đại học Tampere chiếm ⅔ số lượng sinh viên.

Ngôi trường Tampere cam kết ứng dụng những nghiên cứu mới nhất vào giảng dạy và không ngừng phát triển năng lực sư phạm chất lượng cao, triển khai các hoạt động nghiên cứu phát triển đổi mới thông qua hợp tác chặt chẽ với nền công nghiệp và các doanh nghiệp. Đây là nền tảng vững chắc cho các hoạt động giáo dục tại trường. 

Là một cộng đồng quốc tế giàu cảm hứng, Đại học Tampere luôn duy trì các kết nối gần gũi với xã hội bên ngoài và làm cầu nối đưa khoa học giải quyết các vấn đề xã hội nóng bỏng.

THÔNG TIN CHUNG

1. Khu học xá

Dai Hoc Tampere

2. Cơ sở vật chất

3. Thông tin liên hệ

Địa chỉ: Kalevantie 4, Main building, 33100 Tampere

TẠI SAO NÊN LỰA CHỌN ĐẠI HỌC TAMPERE?

1. Xếp hạng Đại học Tampere

  • Xếp hạng thứ 436 trong bảng xếp hạng các trường đại học thế giới QS 2024.
  • Ngành Library & Information Management của đại học Tampere xếp hạng thứ 18 trong bảng xếp hạng QS World University Rankings by Subject 2023.
  • Xếp hạng thứ 432 (top 2,2%) trong bảng xếp hạng Center For World Universities (CWUR) 2023.

2. Các ngành học bằng tiếng Anh của Đại học Tampere

2.1 Ngành học bậc Cử nhân

  • Social Sciences, Sustainable Urban Development

Chương trình cung cấp cho sinh viên cách để phát triển chuyên môn đa ngành liên quan đến phát triển đô thị và tính bền vững. Chương trình gồm 3 lĩnh vực nghiên cứu: administrative sciences, social sciences and technology.

  • Technology, Sustainable Urban Development

Chương trình cung cấp cho sinh viên cách để phát triển chuyên môn đa ngành liên quan đến phát triển đô thị và tính bền vững. Chương trình gồm 3 lĩnh vực nghiên cứu: administrative sciences, social sciences and technology.

  • Administrative Sciences, Sustainable Urban Development

Chương trình cung cấp cho sinh viên cách để phát triển chuyên môn đa ngành liên quan đến phát triển đô thị và tính bền vững. Chương trình gồm 3 lĩnh vực nghiên cứu: administrative sciences, social sciences and technology.

  • Natural Sciences and Mathematics, Science and Engineering

Chương trình cung cấp cho sinh viên nền tảng vững chắc trong một số lĩnh vực kỹ thuật cốt lõi và khả năng theo dõi sự phát triển công nghệ nhanh chóng cũng như áp dụng các phương pháp khoa học.

Sinh viên sẽ được học các môn: Toán, Lý, Hóa, Kỹ thuật Y Sinh.

  • Computing and Electrical Engineering, Science and Engineering

Chương trình cung cấp cho sinh viên nền tảng vững chắc trong một số lĩnh vực kỹ thuật cốt lõi và khả năng theo dõi sự phát triển công nghệ nhanh chóng cũng như áp dụng các phương pháp khoa học.

Sinh viên sẽ được học các môn: Học máy và Xử lý tín hiệu, Phát triển phần mềm, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật truyền thông, Điện tử và Hệ thống nhúng.

2.2 Ngành học bậc Thạc sĩ

  • Research and Innovation in Higher Education
  • Public and Global Health
  • Peace, Mediation and Conflict Research
  • Public Policy Analysis, Social Science Research
  • Gender Studies, Social Science Research
  • Teaching, Learning and Media Education
  • Sustainable Transport
  • Structural Engineering
  • Sustainable Architecture
  • Factory Automation and Robotics, Automation Engineering
  • Environmental Engineering
  • Engineering Materials Science
  • Photonics Technologies
  • Biomaterials and Tissue Engineering, Biomedical Sciences and Engineering
  • Biomedical Micro- and Nanodevices, Biomedical Sciences and Engineering
  • Health Technology and Informatics, Biomedical Sciences and Engineering
  • Biomedical Technology
  • Data Science, Computing Sciences
  • Human-Technology Interaction, Computing Sciences
  • Signal Processing and Machine Learning, Computing Sciences (Technology)
  • Software, Web & Cloud, Computing Science
  • Statistical Data Analytics, Computing Sciences
  • Power Electronics and Electromechanics, Electrical Engineering (technology
  • Smart Grids, Electrical Engineering (technology)
  • Wireless Communications and RF Systems, Electrical Engineering (technology)
  • Game Studies
  • Sustainable Digital Life
  • Communication Systems and Networks, Information Technology
  • Embedded systems, Information Technology
  • Information Security, Information Technology
  • Business and Technology, Industrial Engineering and Management (technology)
  • European and Global Politics, Leadership for Change
  • Governance for Sustainable Change, Leadership for Change
  • Sustainable Business Management, Leadership for Change
  • Safety Management and Engineering, Security and Safety Management
  • Security Governance, Security and Safety Management

3.Chính sách hỗ trợ sinh viên quốc tế

3.1 Học phí, học bổng

Bậc Cử nhân

  • Học phí: 10.000 Euro/ năm
  • Học bổng: Early bird 50%, học bổng 50% – 100%, Tampere University International Advancement Scholarship 1500 euros nếu hoàn thành ít nhất 60 tín chỉ hoặc tốt nghiệp đúng hạn (học bổng này có thể app nhiều lần, không dành cho sinh viên có học bổng 100%).

Bậc Thạc sỹ

  • Học phí: 12.000 Euro/ năm
  • Học bổng: Early bird 50%, học bổng 50% – 100%, Tampere University International Advancement Scholarship 1500 euros nếu hoàn thành ít nhất 60 tín chỉ hoặc tốt nghiệp đúng hạn (học bổng này có thể app nhiều lần, không dành cho sinh viên có học bổng 100%), Finland Scholarship 100% học phí + 5000 euros phí sinh hoạt cho năm đầu, năm 2 trường Tampere sẽ cấp thêm học bổng 100% học phí.

3.2 Quyền lợi dành cho sinh viên 

  • Mỗi khoa sẽ có dịch vụ tư vấn và hỗ trợ riêng dành cho sinh viên
  • Sinh viên được sử dụng các dịch vụ công nghệ thông tin và nhận thông tin đăng nhập mạng riêng.
  • Sinh viên được quyền sử dụng tất cả những dịch vụ và công cụ thể thao thông qua SportUni.

3.3 Chương trình học trao đổi (Exchange study)

Đại học Tampere chào đón sinh viên trao đổi từ các trường đại học mà là đối tác quốc tế của trường. Chương trình trao đổi sẽ không được cấp bằng của đại học Tampere, những sẽ được tính vào bằng của sinh viên tại trường đại học đang theo học. 

Kỳ tuyển sinh cho chương trình trao đổi:

16/09 – 15/10: chỉ dành cho sinh viên học vào kỳ học mùa xuân

3.4 Các chính sách ưu đãi khác cho sinh viên

  • Khi đã là sinh viên của đại học Tampere, sinh viên sẽ được cấp thẻ sinh viên. Một số ưu đãi giảm giá khi sử dụng thẻ sinh viên như: giảm giá 45% khi mua vé tại HSL, giảm giá các dịch vụ như ăn trưa, thể thao…
  • Được quyền sử dụng Dịch vụ Y tế Sinh viên Phần Lan.

CHÍNH SÁCH TUYỂN SINH

  • Tốt nghiệp cấp 3 THPT hoặc đang theo học lớp 12.
  • Vượt qua kỳ đầu vào tại các kỳ tuyển sinh chung của trường hoặc nộp điểm SAT