ĐẠI HỌC WAIKATO
UNIVERSITY OF WAIKATO
THÔNG TIN CHUNG
Đại học Waikato cam kết cung cấp danh mục nghiên cứu và giáo dục đẳng cấp thế giới. Với khoảng 13.000 sinh viên và 1.500 nhân viên, trường mang đến trải nghiệm đại học đặc biệt và bổ ích, đồng thời theo đuổi các liên kết quốc tế mạnh mẽ để nâng cao kiến thức.
Trường có 3 khu học xá:
- Khu học xá Hamilton: Tận hưởng bầu không khí sinh viên sôi động tại khu học xá Hamilton, nơi có nhiều quán cà phê, chỗ ở trong khuôn viên trường và cơ sở học tập tiên tiến.
- Khu học xá Tauranga: nâng tầm tiêu chuẩn cho sinh viên tại một trong những địa điểm được săn đón nhiều nhất của Aotearoa New Zealand – kết hợp những bãi biển đẹp, lối sống thư giãn và nghiên cứu đại học đẳng cấp thế giới.
- Zhejiang University City College (ZUCC): đối tác của đại học Waikato. Đại học Waikato là trường đại học đầu tiên của New Zealand được phép giảng dạy và cấp ba bằng cấp tại Trung Quốc, là kết quả của mối quan hệ hợp tác được thiết lập với trường đại học Trung Quốc từ năm 2002.
TẠI SAO NÊN LỰA CHỌN ĐẠI HỌC WAIKATO?
1. Xếp hạng của trường trong BXH Thế Giới
- #250 Thế Giới và #1 New Zealand về nghiên cứu – Theo bảng xếp hạng các trường đại học trên Thế Giới QS 2024 (QS World University Rankings 2024).
- Xếp thứ hạng chung là 99 trên thế giới, với vị trí thứ 27 về môi trường Giáo dục và vị trí thứ 36 về Tác động Môi trường – Theo bảng xếp hạng bền vững QS 2024 (QS Sustainability Ranking 2024).
- #401 – #500 Thế giới theo bảng xếp hạng các trường đại học Thế Giới THE 2024 (THE World University Rankings 2024).
2. Các ngành học
2.1 Chương trình dự bị đại học
- Certificate of Attainment in Foundation Studies (Accelerated)
- Certificate of Attainment in Foundation Studies (Standard)
- Certificate of University Preparation
- Certificate of Attainment in English Language
- Certificate of Attainment in Academic English
- General English Language Programme
- Pathways Programmes
2.2 Ngành học bậc Cử nhân
- Bachelor of Arts (BA)
- Bachelor of Banking, Finance & Technology (BBFinTech)
- Bachelor of Business (BBus)
- Bachelor of Climate Change (BCC)
- Bachelor of Communication (BC)
- Bachelor of Computer Science (BCompSc)
- Bachelor of Computing and Mathematical Sciences with Honours
- Bachelor of Design (BDes)
- Bachelor of Engineering with Honours (BE(Hons))
- Bachelor of Environmental Planning (BEP)
- Bachelor of Global Studies
- Bachelor of Health (BHealth)
- Bachelor of Laws (LLB)
- Bachelor of Music (BMus)
- Bachelor of Nursing
- Bachelor of Nursing with Honours
- Bachelor of Science (BSc)
- Bachelor of Science (Technology) (BSc(Tech))
- Bachelor of Social Sciences (BSocSc)
- Bachelor of Sport and Human Performance
- Bachelor of Teaching (BTchg)
- Bachelor of Banking, Finance & Technology (BBFinTech)
2.3 Ngành học bậc Thạc sĩ
- Master of Applied Finance
- Masters of Applied Psychology
- Masters of Art
- Master of Arts in Psychology
- Master of Arts (Applied)
- Master of Business Administration
- Master of Business and Management
- Master of Design
- Master of Counseling
- Master of Cyber Security
- Master of Digital Business
- Master of Disability and Inclusion Studies
- Master of Education
- Master of Educational Leadership
- Master of Educational Management
- Master of Engineering
- Master of Engineering Practice
- Master of Environment and Society
- Master of Environmental Planning
- Master of Environmental Sciences
- Master of Health Science
- Master of Health, Sport and Human Performance
- Master of Information Technology
- Master of Laws
- Master of Laws in Maori/Pacific and Indigenous People’s Law
- Master of Management
- Master of Management Studies
- Master of Maori and Pacific Development
- Master of Media and Creative Technologies
- Master of Music
- Master of Professional Accounting
- Master of Professional Accounting CA
- Master of Professional Writing
- Master of Science
- Master of Science (Research)
- Master of Science (Technology)
- Master of Security and Crime Science
- Master of Social Sciences
- Master of Teaching and Learning
- Master of Legal Studies
- Master of Nursing Practice
- Master of Teaching English to Speakers of other Languages
- Master of Technology Innovation in Business
3. Chính sách ưu đãi và hỗ trợ sinh viên quốc tế
3.1 Học bổng & học phí
- Học phí:
- Dự bị: $5,880 – 31,840$/ năm
- Cử nhân: 29,425$ – 43,430$/ năm
- Thạc sĩ:
- 120 tín chỉ (học trong vòng 1 năm): 31,765$ – 43,850$
- 180 tín chỉ (học trong vòng 1-2 năm): 53,855$ – 64,945$
- Học bổng:
-
- Vice Chancellor’s International Excellence Scholarship: học bổng lên tới NZD$15,000 (áp dụng đại học, sau đại học – chỉ gồm giảng dạy)
- Vice Chancellor’s International Excellence Scholarship for Vietnam: học bổng lên tới NZD$15,000 (áp dụng đại học, sau đại học – chỉ gồm giảng dạy & nghiên cứu).
- University of Waikato International Entrance Scholarship for School Leavers: học bổng lên tới NZD$15,000 (áp dụng cho học sinh/ sinh viên quốc tế hoàn thành lớp 13 hoặc tương đương ở các trường THPT/ tổ chức giáo dục ở New Zealand.
3.2 Short Programmes (Chương trình ngắn hạn)
3.2.1 Education Internship
Hoàn thành chương trình này sẽ có nền tảng vững chắc trong lĩnh vực giáo dục, giúp sinh viên thành công trong tương lai với vai trò là giáo viên hoặc chuyên gia giáo dục.
- Học phí: NZD$6,802
- Thời gian: 28/07 – 24/08/2024
- Thời lượng khóa học: 4 tuần
- Chủ đề: Giáo dục – kinh nghiệm thực tập giảng dạy tại trường tiểu học New Zealand
- Yêu cầu:
- Đang học năm thứ ba hoặc thứ tư
- Học chuyên ngành giảng dạy
- Có điểm GPA từ 3.0 trở lên
3.2.2 Marine Science for Conservation
Khóa học 6 tuần cho sinh viên khoa học mang đến cơ hội thực hành thú vị để khám phá việc bảo tồn biển trong bối cảnh Aotearoa New Zealand.
- Học phí: NZD$14,595
- Thời gian: 22/06 – 02/08/2025
- Thời lượng khóa học: 6 tuần
- Chủ đề: Marine Science for Conservation
- Yêu cầu:
- Điều kiện tiên quyết: 90 điểm Waikato môn Khoa học (tương đương 18-24 tín chỉ Hoa Kỳ | 45 ECTS)
- Là sinh viên năm thứ hai, thứ ba và thứ tư
- Có điểm GPA từ 3.0 trở lên
CHÍNH SÁCH TUYỂN SINH
Với bậc Cử nhân
- Hoàn thành Kỳ Thi Tốt Nghiệp Trung Học Phổ Thông Quốc Gia; GPA tối thiểu 8.0/10 lớp 12; hoặc hoàn thành tối thiểu 1 năm bậc Cử nhân ở trường đại học Việt Nam, qua tất cả các môn.
- IELTS 6.0 (không điểm nào dưới 5.5)
Với bậc Thạc sĩ:
- IELTS 6.5 (không có điểm nào dưới 6.0) hoặc iBT 90 (điểm viết 21) hoặc PTE 58 (không có kỹ năng giao tiếp nào dưới 50).
- Với mỗi ngành sẽ có những yêu cầu riêng.